I. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Quản lý, chỉ đạo
STT | Nội dung hoạt động | Kết quả |
Số lượng | Ghi chú |
1 | Ban hành văn bản chỉ đạo triển khai ( văn bản) | - 02 | + QĐ kiểm tra ATTP + Kế hoạch tháng hành động ATTP |
2 | Tổ chức Lễ phát động/ Hội nghị triển khai (lễ/hội nghị) | - 01 | + Hội nghị |
2. Thông tin, truyền thông
STT | Nội dung hoạt động | Kết quả |
Số lượng | Ghi chú |
1 | Nói chuyện/hội thảo (buổi/tổng số người dự) | 01/50 | |
2 | Phát thanh loa, đài (tin/bài/phóng sự) | 02 | |
3 | Băng rôn, khẩu hiệu | 02 | |
4 | Tranh áp-phích/posters | 0 | |
5 | Tờ gấp/tờ rơi | 0 | |
6 | Tài liệu khác (ghi rõ) | 0 | |
III. Thanh tra, kiểm tra
1. Số lượng: 01 đoàn
2. Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra: 34
3. Kết quả chi tiết:
STT | Nội dung | Kết quả thanh tra, kiểm tra |
| | SX thực phẩm (gồm vừa SX vừa KD) | KD thực phẩm | KD dịch vụ ăn uống | KD thức ăn đường phố | Tổng cộng |
1 | Tổng số cơ sở | 25 | 4 | 5 | 0 | |
2 | Cơ sở được thanh tra, kiểm tra: | 24 | 4 | 5 | 0 | |
| - Đạt (số cơ sở/%) | 24 | | | | |
| - Vi phạm (số cơ sở/%) | 100% | 100% | 100% | 0 | |
| Xử lý vi phạm: | | | | | |
| - Số cơ sở: | 0 | | | | |
| - Tiền phạt (đồng): | 0 | | | | |
| Xử phạt bổ sung: | 0 | | | | |
| - Đình chỉ hoạt động (*) | | | | | |
| - Tịch thu tang vật… | | | | | |
| Khắc phục hậu quả (loại, trọng lượng): | 0 | | | | |
| -Buộc thu hồi (*) | | | | | |
| - Buộc tiêu hủy | | | | | |
| - Khác (ghi rõ):……. | | | | | |
(*): Tổng hợp các trường hợp đầu mối xử lý và chuyển cấp trên quyết định.
IV. Kiểm nghiệm thực phẩm
STT | Loại xét nghiệm nhanh | Kết quả xét nghiệm mẫu |
| | Tổng số mẫu xét nghiệm (mẫu) | Mẫu đạt | Mẫu không đạt |
| | | Số lượng | % | Số lượng | % |
1 | Hóa lý | 0 | | | | |
2 | Vi sinh | 0 | | | | |
V. Ngộ độc thực phẩm
STT | Nội dung | Kết quả | So sánh (số lượng/%) |
| | Quý I 2021 | Quý IV 2020 | |
1 | Số vụ (vụ) | 0 | 0 | |
2 | Số mắc (người) | 0 | 0 | |
3 | Số tử vong (người) | 0 | 0 | |
4 | Số vụ ⸖ 30 mắc (vụ) | 0 | 0 | |
VI. Các hoạt động khác ( nếu có ghi cụ thể): Không
VII. Đánh giá chung
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và sự tham gia phối hợp của các ban ngành đoàn thể trong công tác vệ sinh ATTP.
- UBND xã đã chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho đội kiểm tra liên ngành, các thôn triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong đợt cao điểm vào Tết nguyên đán vừa qua.
- Thông tin kịp thời đến với người dân qua họp thôn, đài truyền thanh xã, lồng ghép trong các hội nghị nên chưa có vụ ngộ độc thực phẩm nào xảy ra.
2. Khó khăn:
- Nguồn kinh phí cấp cho công tác an toàn vệ sinh thực phẩm không có.
- Nguồn nhân lực về công tác còn hạn chế.
- Chưa kiếm tra hết các dịch vụ ăn uống trên địa bàn xã. Vì các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống biến động theo mùa nên kinh doanh không ổn định về thời gian. Do đó gặp rất nhiều khó khăn trong việc quản lý, bên cạnh đó người dân buôn bán nhỏ lẻ kinh tế khó khăn, trình độ hiểu biết về Luật ATTP còn hạn chế, coi nhẹ tập huấn kiến thức vệ sinh ATTP.
VIII. Đề xuất, kiến nghị
- Kính mong các cấp có thẩm quyền quan tâm hỗ trợ nguồn kinh phí để đáp ứng nhu cầu kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, đảm bảo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương.